Pipes
std::Child
struct đại diện cho một tiến trình con đang chạy, và đưa ra các điều khiển
stdin
, stdout
và stderr
để tương tác với tiến trình thông qua pipes.
use std::io::prelude::*;
use std::process::{Command, Stdio};
static PANGRAM: &'static str =
"the quick brown fox jumped over the lazy dog\n";
fn main() {
// Khởi tạo câu lệnh `wc`
let process = match Command::new("wc")
.stdin(Stdio::piped())
.stdout(Stdio::piped())
.spawn() {
Err(why) => panic!("couldn't spawn wc: {}", why),
Ok(process) => process,
};
// Truyền một chuỗi vào `stdin` của `wc`.
//
// `stdin` có kiểu là `Option<ChildStdin>`, nhưng vì chúng ta biết chắc rằng có một thể hiện của stdin
// tồn tại trong process, nên chúng ta có thể `unwrap` nó một cách trực tiếp.
match process.stdin.unwrap().write_all(PANGRAM.as_bytes()) {
Err(why) => panic!("couldn't write to wc stdin: {}", why),
Ok(_) => println!("sent pangram to wc"),
}
// Bởi vì `stdin` không tồn tại sau khi được gọi ở trên,
// nó được loại bỏ và pipe được đóng lại
//
// Điều này rất quan trọng, nếu không thì `wc` sẽ không bắt đầu xử lí dữ liệu được nhập vào
// `stdout` cũng có kiểu là `Option<ChildStdout>` nên cũng phải được unwrap.
let mut s = String::new();
match process.stdout.unwrap().read_to_string(&mut s) {
Err(why) => panic!("couldn't read wc stdout: {}", why),
Ok(_) => print!("wc responded with:\n{}", s),
}
}